MÔI TRƯỜNG VI SINH M17 AGAR
Giá cả: Liên hệ
Mô tả sản phẩm :
Môi trường dùng tăng sinh lactic streptococci, loài bacteriophages và chọn lọc loài Streptococcus thermophilus từ sữa chua.
Công thức thiết lập*
|
gm/ lít
|
Tryptone
|
5.0
|
Soya peptone
|
5.0
|
`Lab-Lemco’ powder
|
5.0
|
Yeast extract
|
2.5
|
Ascorbic acid
|
0.5
|
Magnesium sulphate
|
0.25
|
Di-sodium-glycerophosphate
|
19.0
|
Agar
|
11.0
|
pH 6.9 ± 0.2 @ 25°C
|
|
Hướng dẩn:
Hòa tan 48.25g trong 950ml nước cất và đun sôi. Hấp tiệt trùng dung dịch bằng nồi hấp ở 121°C trong vòng 15 phút. Hạ lạnh đến 50°C và thêm 50ml dung dịch sterile lactose solution (10% w/v).
Lactose solution 10% (w/v)
Hòa tan 10g Lactose Mã số LP0070 trong 100ml of distilled water. Tiệt trùng bằng nồi hấp ở 121°C trong vòng 15 phút hoặc bằng phương pháp màng lọc với cỡ màng 0.2µm.
Cơ chế:
M17 Agar được dựa trên công thức thiết lập bởi Terzaghi and Sandine1 và được khuyến cáo sử dụng nhằm làm môi trường cải tiến cho sự phát triển và đếm loài lactic streptococci và họ bacteriophages.
Lactic streptococci là loài khuẩn khó, nó đòi hỏi môi trường phức tạp cho sự phát triển tối ưu nhất 2,3. Tính homofermentative của chúng làm giảm acid tự nhiên vì vậy môi trường phải được bổ sung chất đệm pH tốt nhằm duy trì pH ở mức trên 5.7 trong suốt quá trình phát triển. Việc duy trì này rất quan trọng bởi vì pH thấp có thể làm tổn thương và làm giảm quá trình phục hồi của Lactic streptococci.
M17 Agar có chứa di-sodium-glycerophosphate rất hiệu quả trong việc duy trì pH ở trên trong vòng 24 giờ ở 30°C. Nhân tố đệm này cũng cho phép cộng thêm calcium mà không hình thành nên bất kỳ chất kết tủa nào. Môi trường chứa calcium được sử dụng cho họ ăn vi khuẩn của loài Lactic streptococci1.
Shankar và Davies4 báo cáo rằng M17 Agar thích hợp cho việc đồng hóa và đếm loài Streptococcus thermophilus từ mẫu yogurt ở nồng độ cao di-sodium-glycerophosphate kết quả từ việc ngăn chặn loài Lactobacillus bulgaricus. M17 Agar được khuyến khích sử dụng bởi 5,6 International Dairy Federation cho việc đếm chọn lọc Streptococcus thermophilus từ yogurt.
Pha dung dịch 0.1% peptone water6 theo công thức sau: ‡
LP0042 Tryptone
|
0.5g
|
LP0049 Peptone
|
0.5g
|
1 lít nước cất
|
|
Tiệt trùng bằng nồi hấp ở 121°C trong vòng 15 phút.
Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng:
Bảo quản môi trường khan ở 10-30°C và sử dụng trước ngày hết hạn ghi trên nhãn.
Bảo quản môi trường pha sẵn ở 2-8°C.
Màu sắc nhận biết:
Môi trường khan: màu đỏ dâu, dạng bột mịn.
Môi trường pha sẵn : nhũ tương màu đỏ dâu.
Kết quả:
Dương tính :
|
Kết quả mong đợi
|
Streptococcus thermophilus ATCC® 14485
|
Phát triển tốt, khuẩn lạc màu trắng
|
Âm tính:
|
|
Lactobacillus bulgaricus ATCC® 11842
|
Không phát hiện
|
Tham khảo:
1. Terzaghi B. E. and Sandine W. E. (1975) Applied Microbiology 29. 807-813.
2. Anderson A. W. and Elliker P. R. (1953) J. Dairy Science 36. 161-167.
3. Reiter B. and Oram J. D. (1962) J. Dairy Res. 29. 63-77.
4. Shankar P. A. and Davies F. L. (1977) J. Soc. Dairy Technology 30. 28-30.
5. International Dairy Federation (1981) Joint IDF/ISO/AOAC Group E44.
6. International Organization for Standardization (1985) ISO/DIS 7889.